Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm viên nén gỗ mùn cưa wood pellet xuất khẩu là dạng năng lượng tái tạo hữu ích về môi trường và lợi ích kinh tế được sử dụng thay thế năng lượng hóa thạch gây ô nhiễm môi trường, giá thành cao… Hiện nay, hầu hết các nhà máy nhiêt điện dùng chất đốt bằng Than đá, dầu DO đều phải chuyển đổi sang dùng chất đốt bằng viên nén gỗ đạt được mục tiêu về khí thải và lợi ích kinh tế (Cùng một nhiệt lượng thì giá viên nén gỗ bằng 42-45% giá thành so với dầu DO, 76-79% giá thành của than,…
MỤC LỤC
Mục đích sử dụng viên nén gỗ mùn cưa wood pellet
Dùng làm chất đốt: Dùng làm chất đốt trong công nghiệp (đốt trong các lò hơi công nghiệp). Dùng để sưởi ấm đa phần ở các nước xứ lạnh do chi phí chỉ bằng 68-73% giá thành của điện, 38-43% giá thành của Khí đốt. Dùng trong bếp đun hộ gia đình thay thế cho củi, gas, than đá, dầu DO, điện.
Dùng trong nông nghiệp: Lót chuồng trại trong chăm nuôi gia súc, gia cầm. Lót chống ẩm và hạn chế tối đa vi khuân gây bệnh cho gia súc, gia cầm; tận dụng phân làm phân bón hữu cơ chất lượng cao. Dễ bảo quản, vận chuyển, sử dụng, giảm thiểu tối đa cháy nổ…
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm viên nén gỗ mùn cưa wood pellet xuất khẩu
TT | Thông số | Đơn vị | Cấp độ loại: 1,2 |
1 | Đường kính {Size (diameter)} | mm | 8±1 |
2 | Chiều dài {Size (length)} | mm | 1.2 ~ 40 |
3 | Khối lượng thể tích đơn vị (Density) | Kg/m3 | ≥ 650 |
4 | Độ ẩm (Moisture) | % | ≤ 8 |
5 | Độ tro {Ash (Air Drg Basis)} | % | ≤ 1.2 |
6 | Độ bền cơ học (Durability) | % | ≥ 97.5 |
7 | Màu sản phẩm | Vàng/ nâu | |
8 | Nhiệt lượng (Calorific Value) | Kcal/kg | ≥ 4,500 |
(MJ/kg) | (≥ 16.5) | ||
9 | Lưu huỳnh {Sulphur (S)} | % | ≤ 0.05 |
10 | Clo (Cl) | % | ≤ 0.03 |
11 | Nitrogen (N) | % | ≤ 0.5 |
12 | Hg | Mg/kg | ≤ 0.1 |
13 | Cd | Mg/kg | ≤ 0.5 |
14 | Pb | Mg/kg | ≤ 10 |
15 | As | Mg/kg | ≤ 1.0 |
16 | Cr | Mg/kg | ≤ 10 |
17 | Cu | Mg/kg | ≤ 10 |
18 | Ni | Mg/kg | ≤ 10 |
19 | Zinc | Mg/kg | ≤ 100 |
20 | Khác (Others) | % | ≤ 2.0 |
Một số tiêu chuẩn có thể áp dụng khi sản xuất viên nén gỗ
- ISO 9001 cho hệ thống quản lý chất lượng để tạo được sản phẩm đầu ra có chất lượng ổn định mong muốn.
- Tiêu chuẩn FSC gồm các loại chứng nhận:
– Chứng nhận Quản lý rừng bền vững FSC-FM cho công tác quản lý rừng để có được nguồn nguyên liệu đầu ra là gỗ FSC.
– Chứng nhận Chuỗi hành trình sản phẩm FSC-CoC giúp cho doanh nghiệp có hệ thống kiểm soát nguồn nguyên liệu trong công tác quản lý sản xuất và thương mại của mình.
– Chứng nhận Gỗ có kiểm soát FSC-CW để doanh nghiệp kiểm soát nguồn nguyên liệu của mình thông qua hoạt động đánh giá rủi ro vùng nguyên liệu theo các tiêu chí của FSC.
Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn chất lượng vào viên nén gỗ
Hiện nay mặt hàng viên nén gỗ được sử dụng ở nhiều quốc gia tạo nên cơ hội cho các nhà sản xuất Việt phát triển lâu dài mặt hàng này. Nguồn nguyên liệu gỗ hiện nay tại Việt Nam là sử dụng nguyên liệu gỗ được chứng nhận FSC-CW (Controlled Wood, gỗ có kiểm soát), loại nguyên liệu gỗ có kiểm soát này có thể có tương đối dễ dàng tại Việt Nam thông qua việc doanh nghiệp sản xuất xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn FSC-CoC/CW.
Ngoài ra ngày càng nhiều các Doanh Nghiệp sản xuất viên nén gỗ tại Việt Nam tập trung xây dựng chứng nhận FSC/COC cho sản phẩm của mình để tìm kiếm và mở rộng thị trường nước ngoài. Tuy nhiên bên bạn công nghệ hiện đại sản xuất thì nguồn cung cấp nguyên liệu cần được minh bạch theo FSC-CW
Tiềm năng của viên nén gỗ xuất khẩu
Trên thế giới hiện nay thì sản phẩm viên nén gỗ mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cho các nhà sản xuất. Viên nén gỗ được sử dụng rộng rãi trong cả đời sống hàng ngày lẫn trong các ngành công nghiệp và xuất khẩu. Bên cạnh đó sử dụng nguồn nguyên liệu tái sinh hữu cơ nên bảo vệ được môi trường và không gây nguy hiểm tới sức khỏe của người sử dụng. Giá viên nén gỗ xuất khẩu sang Hàn Quốc hiện nay đang ở mức 160 USD/tấn. Mức giá này tương đương với khoảng 3,6 triệu đồng/tấn.
Bài viết liên quan:
BẠN MUỐN TƯ VẤN ? HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN CHÚNG TÔI SẼ GỌI LẠI NGAY